Alcaraz áp sát Sinner, Djokovic vượt qua Shelton (Bảng xếp hạng tennis 11/8)
(Tin thể thao, tin tennis) Carlos Alcaraz rút ngắn khoảng cách điểm với Jannik Sinner, Djokovic vượt qua Shelton, trong khi Sabalenka giữ vững ngôi đầu bảng xếp hạng tennis tuần 11/8/2025.
Tuần này, do giải Cincinnati Open đang diễn ra nên bảng xếp hạng ATP và WTA chính thức chưa được cập nhật mới, tuy nhiên theo bảng xếp hạng trực tuyến mới nhất tính đến ngày 11/8/2025, đã xuất hiện nhiều thay đổi đáng chú ý trong thứ hạng của các tay vợt hàng đầu.
Alcaraz (bên trái) tạm thời rút ngắn khoảng cách điểm với Sinner (bên phải) ở bảng xếp hạng tennis trực tuyến
📉 Alcaraz rút ngắn khoảng cách điểm với Sinner
Ở bảng xếp hạng ATP, nhà đương kim vô địch Cincinnati Open 2024, bị trừ luôn điểm khi dự giải năm nay vì thế tay vợt Jannik Sinner (Italia) đang giữ vị trí số 1 với 10.880 điểm. Trong khi đó, Carlos Alcaraz (Tây Ban Nha) đã tích lũy thêm 50 điểm nhờ vòng 3 tại Cincinnati, giúp anh rút ngắn khoảng cách điểm với Sinner một cách rõ rệt, chỉ còn cách biệt khoảng 4.240 điểm.
Novak Djokovic cũng có bước tiến đáng chú ý khi vượt qua Ben Shelton ở vị trí thứ 6. Djokovic vẫn giữ tổng 4.130, trong khi Shelton bị trừ 200 điểm, giữ 4.120 điểm và nhường vị trí cho "Djoker".
Alexander Zverev, Taylor Fritz, Jack Draper hiện đứng thứ ba và thứ tư và thứ năm lần lượt với điểm số giảm nhẹ.
Ở nhóm tay vợt khác, Alex de Minaur tăng 65 điểm nhờ kết quả tại Cincinnati, trong khi các tay vợt như Holger Rune, Casper Ruud hay Daniil Medvedev đều bị trừ điểm.
👑 Bảng xếp hạng đơn nữ, Sabalenka vẫn vững ngôi đầu
Ở bảng xếp hạng WTA, Aryna Sabalenka vẫn giữ vị trí số 1 với 11.075 điểm dù bị tạm trừ 935 điểm. Coco Gauff và Iga Swiatek tiếp tục bám đuổi vị trí thứ 2 và 3 với điểm số tăng nhẹ nhờ kết quả tại WTA 1000 đang diễn ra.
Top 11 tay vợt dẫn đầu không thay đổi. Karolina Muchova (CH Séc) tăng 2 bậc lên hạng 12 thế giới. Paula Badosa (Tây Ban Nha) tụt khỏi top 15. Dayana Yastremska (Ukraine) vào top 30 đơn nữ.
Bảng xếp hạng tennis đơn Nam - ATP
TT |
Tay vợt |
Tuổi |
+-XH so với tuần trước |
Điểm |
1 |
Jannik Sinner (Ý) | 23 |
0 |
10.880 |
2 |
Carlos Alcaraz (Tây Ban Nha) | 22 |
0 |
8.640 |
3 |
Alexander Zverev (Đức) | 28 |
0 |
5.830 |
4 |
Taylor Fritz (Mỹ) | 27 | 0 | 5.525 |
5 |
Jack Draper (Anh) | 23 | 0 | 4.440 |
6 |
Novak Djokovic (Serbia) | 38 | +1 | 4.130 |
7 |
Ben Shelton (Mỹ) | 22 | -1 | 4.120 |
8 |
Alex de Minaur (Úc) | 26 | 0 | 3.545 |
9 |
Lorenzo Musetti (Ý) | 23 | +1 | 3.195 |
10 |
Karen Khachanov (Nga) | 29 | +2 | 3.140 |
11 |
Casper Ruud (Na Uy) | 26 | +2 | 2.895 |
12 |
Holger Rune (Đan Mạch) | 22 | -3 | 2.890 |
13 |
Daniil Medvedev (Nga) | 29 | +2 | 2.760 |
14 |
Tommy Paul (Mỹ) | 28 | +2 | 2.610 |
15 |
Jakub Mensik (Séc) | 19 | +2 | 2.430 |
16 |
Andrey Rublev (Nga) | 27 | -5 | 2.410 |
17 |
Frances Tiafoe (Mỹ) | 27 | -3 | 2.290 |
18 |
Alejandro Davidovich Fokina (TBN) | 26 | 0 | 2.185 |
19 |
Francisco Cerundolo (Argentina) | 26 | +4 | 2.135 |
20 |
Arthur Fils (Pháp) | 21 | 0 | 2.120 |
21 |
Tomas Machac (Séc) | 24 | +3 | 2.110 |
22 |
Ugo Humbert (Pháp) | 27 | +3 | 2.075 |
23 |
Alexander Bublik (Kazakhstan) | 28 | +4 | 2.055 |
24 |
Grigor Dimitrov (Bulgaria) | 34 | -3 | 2.045 |
25 |
Flavio Cobolli (Ý) | 23 | -3 | 2.015 |
26 |
Jiri Lehecka (Séc) | 23 | 0 | 2.015 |
27 |
Stefanos Tsitsipas (Hy Lạp) | 26 | +2 | 1.790 |
28 |
Felix Auger-Aliassime (Canada) | 25 | 0 | 1.765 |
29 |
Denis Shapovalov (Canada) | 26 | +1 | 1.748 |
30 |
Tallon Griekspoor (Hà Lan) | 29 | +2 | 1.635 |
... |
||||
44 |
Joao Fonseca (Brazil) |
18 |
+8 |
1.095 |
... |
||||
48 |
Learner Tien (Mỹ) |
19 |
+7 |
1.046 |
Bảng xếp hạng tennis đơn Nữ - WTA
TT |
Tay vợt |
Tuổi |
+-XH so với tuần trước |
Điểm |
1 |
Aryna Sabalenka (Belarus) | 27 |
0 |
11.075 |
2 |
Coco Gauff (Mỹ) | 21 |
0 |
7.724 |
3 |
Iga Swiątek (Ba Lan) | 24 |
0 |
6.998 |
4 |
Jessica Pegula (Mỹ) | 31 |
0 |
4.903 |
5 |
Mirra Andreeva (Nga) | 18 |
0 |
4.733 |
6 |
Madison Keys (Mỹ) | 30 | 0 | 4.634 |
7 |
Qinwen Zheng (Trung Quốc) | 22 | 0 | 4.433 |
8 |
Amanda Anisimova (Mỹ) | 23 | 0 | 3.889 |
9 |
Jasmine Paolini (Ý) | 29 | 0 | 3.531 |
10 |
Elena Rybakina (Kazakhstan) | 26 | 0 | 3.338 |
11 |
Emma Navarro (Mỹ) | 24 | 0 | 3.095 |
12 |
Karolína Muchova (CH Séc) | 28 | +2 | 2.838 |
13 |
Elina Svitolina (Ukraina) | 30 | 0 | 2.834 |
14 |
Clara Tauson (Đan Mạch) | 22 | +1 | 2.781 |
15 |
Ekaterina Alexandrova (Nga) | 30 | +1 | 2.731 |
16 |
Paula Badosa (Tây Ban Nha) | 27 | -4 | 2.564 |
17 |
Daria Kasatkina (Úc) | 28 | 0 | 2.361 |
18 |
Belinda Bencic (Thụy Sĩ) | 28 | +1 | 2.265 |
19 |
Ludmilla Samsonova (Nga) | 26 | -1 | 2.166 |
20 |
Beatriz Haddad Maia (Brazil) | 29 | +1 | 2.074 |
21 |
Elise Mertens (Bỉ) | 29 | +1 | 2.051 |
22 |
Diana Shnaider (Nga) | 21 | -2 | 2.036 |
23 |
Linda Noskova (CH Séc) | 20 | 0 | 1.942 |
24 |
Victoria Mboko (Canada) | 18 | 0 | 1.835 |
25 |
Naomi Osaka (Nhật Bản) | 27 | 0 | 1.779 |
26 |
Jeļena Ostapenko (Latvia) | 28 | +4 | 1.750 |
27 |
Sofia Kenin (Mỹ) | 26 | +2 | 1.708 |
28 |
Marta Kostyuk (Ukraina) | 23 | -1 | 1.656 |
29 |
Magdalena Fręch (Ba Lan) | 27 | -1 | 1.626 |
30 |
Dayana Yastremska (Ukraina) | 25 | +1 | 1.559 |
Bình luận